Năm 2022, tuổi nghỉ hưu của người lao
động tăng so với năm 2021 nên điều kiện hư?
?ng l??ơng hưu của người lao
động cũng sẽ thay đổi.
Cụ thể điều kiện hư?
?ng l??ơng hưu năm 2022 như sau:
A. Đối với NLĐ tham gia BHXH bắt buộc
Căn cứ quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì NLĐ là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm:
(1) Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa NSDLĐ với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao
động;
(2) Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
(3) Cán bộ, công chức, viên chức;
(4) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
(5) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân
đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hư?
?ng l??ơng như đối với quân nhân.
(6) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân
đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân
đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
(7) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
(8) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
(9) Người hoạt
động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
1. Điều kiện hư?
?ng l??ơng hưu từ ngày 01/01/2022:
1.1. NLĐ thuộc nhóm (1), (2), (3), (4), (7), (8), (9) đủ điều kiện hư?
?ng l??ơng hưu năm 2022 nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Trường hợp 1:
Đủ các điều kiện sau:
+ Nghỉ việc c
ó đ??? 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
+ Đủ 60 tuổi 6 tháng đối với nam, đủ 55 tuổi 8 tháng đối với nữ ( Năm 2021 là Đủ 60 tuổi 3 tháng với nam và đủ 55 tuổi 4 tháng đối với nữ).
Trường hợp 2:
Đủ các điều kiện sau:
+ Nghỉ việc c
ó đ??? 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
+ C
ó đ??? 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐ-TB&XH ban hành hoặc c
ó đ??? 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
+ Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 55 tuổi 6 tháng đối với nam và đủ 50 tuổi 8 tháng đối với nữ,
độ tuổi thấp nhất tương ứng với tháng , năm sinh như sau:
Trường hợp 3:
Đủ các điều kiện sau:
+ Nghỉ việc c
ó đ??? 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
+ C
ó đ??? 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
Lao
động nam
Lao
động nữ
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hư?
?ng l??ơng hưu
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hư?
?ng l??ơng hưu
10
1971
50 tuổi 6 tháng
5
2022
9
1976
45 tuổi 8 tháng
6
2022
11
1971
6
2022
10
1976
7
2022
12
1971
7
2022
11
1976
8
2022
1
1
972
8
2022
12
1976
9
2022
2
1
972
9
2022
1
1977
10
2022
3
1
972
10
2022
2
1977
11
2022
4
1
972
11
2022
3
1977
12
2022
5
1
972
12
2022
4
1977
1
2023
6
1
972
1
2023
+ Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 50 tuổi 6 tháng đối với nam và đủ 45 tuổi 8 tháng đối với nữ;
độ tuổi thấp nhất tương ứng với tháng , năm sinh như sau:
Trường hợp 4:
Đủ các điều kiện sau:
+ Nghỉ việc c
ó đ??? 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên
+ Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
Trường hợp 5:
Trường hợp lao
động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt
động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi 8 tháng thì được hư?
?ng l??ơng hưu.
1.2. NLĐ thuộc nhóm (5), (6) đủ điều kiện hư?
?ng l??ơng hưu năm 2022 nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Trường hợp 1:
Đủ các điều kiện sau:
+ Nghỉ việc c
ó đ??? 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
+ Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 55 tuổi 6 tháng đối với nam và đủ 50 tuổi 8 tháng đối với nữ. trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân
đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác.
Độ tuổi thấp nhất tương ứng với tháng , năm sinh như sau:
Trường hợp 2:
Đủ các điều kiện sau:
+ Nghỉ việc c
ó đ??? 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
+ C
ó đ??? 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐ-TB&XH ban hành hoặc c
ó đ??? 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021
+ Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 50 tuổi 6 tháng đối với nam và đủ 45 tuổi 8 tháng đối với nữ;
độ tuổi thấp nhất tương ứng với tháng, năm sinh như sau:
Lao
động nam
Lao
động nữ
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hư?
?ng l??ơng hưu
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hư?
?ng l??ơng hưu
10
1971
50 tuổi 6 tháng
5
2022
9
1976
45 tuổi 8 tháng
6
2022
11
1971
6
2022
10
1976
7
2022
12
1971
7
2022
11
1976
8
2022
1
1
972
8
2022
12
1976
9
2022
2
1
972
9
2022
1
1977
10
2022
3
1
972
10
2022
2
1977
11
2022
4
1
972
11
2022
3
1977
12
2022
5
1
972
12
2022
4
1977
1
2023
6
1
972
1
2023
Trường hợp 3:
Đủ các điều kiện sau:
+ Nghỉ việc c
ó đ??? 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên
+ Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Điều kiện hư?
?ng l??ơng hưu khi suy giảm khả năng lao
động từ 01/01/2022
2.1 NLĐ thuộc nhóm (1), (2), (3), (4), (7), (8), (9) được hư?
?ng l??ơng hưu với mức thấp hơn nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
Trường hợp 1:
Đủ các điều kiện sau:
+ Nghỉ việc c
ó đ??? 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
+ Bị suy giảm khả năng lao
động từ 61% đến dưới 81%
+ Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 55 tuổi 6 tháng đối với nam và đủ 50 tuổi 8 tháng đối với nữ,
độ tuổi thấp nhất tương ứng với tháng , năm sinh như sau:
Trường hợp 2:
Đủ các điều kiện sau:
+ Nghỉ việc c
ó đ??? 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
+ Bị suy giảm khả năng lao
động từ 81% trở lên
+ Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 50 tuổi 6 tháng đối với nam và đủ 45 tuổi 8 tháng đối với nữ;
độ tuổi thấp nhất tương ứng với tháng, năm sinh như sau:
Lao
động nam
Lao
động nữ
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hư?
?ng l??ơng hưu
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hư?
?ng l??ơng hưu
10
1971
50 tuổi 6 tháng
5
2022
9
1976
45 tuổi 8 tháng
6
2022
11
1971
6
2022
10
1976
7
2022
12
1971
7
2022
11
1976
8
2022
1
1
972
8
2022
12
1976
9
2022
2
1
972
9
2022
1
1977
10
2022
3
1
972
10
2022
2
1977
11
2022
4
1
972
11
2022
3
1977
12
2022
5
1
972
12
2022
4
1977
1
2023
6
1
972
1
2023
Trường hợp 2:
Đủ các điều kiện sau:
+ Nghỉ việc c
ó đ??? 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
+ C
ó đ??? 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội ban hành
+ Bị suy giảm khả năng lao
động từ 61% trở lên.
2.2 . NLĐ thuộc nhóm (5), (6) được hư?
?ng l??ơng hưu với mức thấp hơn nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
Trường hợp 1:
+ Nghỉ việc c
ó đ??? 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
+ Bị suy giảm khả năng lao
động từ 61% trở lên
+ C
ó đ??? 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội ban hành.
Trường hợp 2:
+ Nghỉ việc c
ó đ??? 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
+ Bị suy giảm khả năng lao
động từ 61% trở lên
+ Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 50 tuổi 6 tháng đối với nam và đủ 45 tuổi 8 tháng đối với nữ;
độ tuổi thấp nhất tương ứng với tháng, năm sinh như sau:
Lao
động nam
Lao
động nữ
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hư?
?ng l??ơng hưu
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hư?
?ng l??ơng hưu
10
1971
50 tuổi 6 tháng
5
2022
9
1976
45 tuổi 8 tháng
6
2022
11
1971
6
2022
10
1976
7
2022
12
1971
7
2022
11
1976
8
2022
1
1
972
8
2022
12
1976
9
2022
2
1
972
9
2022
1
1977
10
2022
3
1
972
10
2022
2
1977
11
2022
4
1
972
11
2022
3
1977
12
2022
5
1
972
12
2022
4
1977
1
2023
6
1
972
1
2023
B. Điều kiện hư?
?ng l??ơng hưu năm 2022 đối với người tham gia BHXH tự nguyện
Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thì được tham gia BHXH tự nguyện để hưởng chế
độ hưu trí và tử tuất.
Năm 2022, người tham gia BHXH tự nguyện được hư?
?ng l??ơng hưu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
(1) Đủ 55 tuổi 8 tháng đối với nữ và đủ 60 tuổi 6 tháng đối với nam.
Độ tuổi nghỉ hưu năm 2022 đối với NLĐ sẽ tương ứng với tháng, năm sinh như sau:
Lao
động nam
Lao
động nữ
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hư?
?ng l??ơng hưu
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hư?
?ng l??ơng hưu
10
1961
60 tuổi 6 tháng
5
2022
9
1966
55 tuổi 8 tháng
6
2022
11
1961
6
2022
10
1966
7
2022
12
1961
7
2022
11
1966
8
2022
1
1962
8
2022
12
1966
9
2022
2
1962
9
2022
1
1967
10
2022
3
1962
10
2022
2
1967
11
2022
4
1962
11
2022
3
1967
12
2022
5
1962
12
2022
4
1967
1
2023
6
1962
1
2023
(2) Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.
(Theo Người Lao Động)
Thay đổi về tuổi nghỉ hưu, lương hưu trong năm 2022
Năm 2022 là thời điểm áp dụng nhiề
u quy định mới liên quan đến chế
độ hưu trí.
Nguồn bài viết : Bắn cá